Tailieumoi.vn xin giới thiệu bài viết Công thức electron của CO2 (carbon dioxide) theo chương trình mới, và một số bài tập kèm theo giúp bạn nắm vững kiến thức, học tốt môn Hóa hơn.
Công thức electron của CO2 theo chương trình mới, đầy đủ nhất
1. Công thức electron của CO2
- Sự tạo thành phân tử CO2:
Nguyên tử carbon (C) có cấu hình electron là 1s22s22p2, nguyên tử oxygen (O) có cấu hình electron là 1s22s22p4. Để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất, nguyên tử C cần 4 electron, nguyên tử O cần 2 electron. Trong phân tử CO2, mỗi nguyên tử O góp chung 2 electron với nguyên tử C tạo thành 2 cặp electron dùng chung.
- Công thức electron của CO2 là:
- Nhận xét: Từ công thức electron ta thấy:
+ Phân tử CO2 có 4 cặp electron dùng chung. Cặp electron chung lệch về phía nguyên tử O (nguyên tử có độ âm điện lớn hơn).
+ Trong phân tử CO2 có 4 cặp electron riêng của nguyên tử O.
2. Công thức Lewis của CO2
a) Cách 1: Viết công thức Lewis dựa vào công thức electron
Từ công thức electron, thay 1 cặp electron dùng chung bằng 1 gạch nối giữa hai nguyên tử ta được công thức Lewis
Từ công thức electron của CO2 ta thấy mỗi nguyên tử O liên kết với nguyên tử C bằng 2 cặp electron, ta thay 2 cặp electron này bằng hai gạch nối “=”. Ta được công thức Lewis của CO2 là:
b) Cách 2: Viết công thức Lewis dựa vào quy tắc
Bước 1: Tính tổng số electron hóa trị trong phân tử
Carbon có 4 electron hóa trị, oxygen có 6 electron hóa trị. Trong phân tử CO2 có 1 nguyên tử carbon và 2 nguyên tử oxygen.
Vậy tổng số electron hóa trị = 4 + 6.2 = 16 electron.
Bước 2: Xác định nguyên tử trung tâm và vẽ sơ đồ khung biểu diễn liên kết giữa nguyên tử trung tâm với các nguyên tử xung quanh qua các liên kết đơn.
Trong phân tử CO2, C có độ âm điện nhỏ hơn (mặt khác nguyên tử C cần 4 electron để đạt octet, nguyên tử O cần 2 electron hóa trị để đạt octet). Vì vậy, C là nguyên tử trung tâm, còn các nguyên tử O được xếp xung quanh:
O – C – O (1)
Bước 3: Tính số electron hóa trị chưa tham gia liên kết bằng cách lấy tổng số electron trừ số electron tham gia tạo liên kết.
Số electron hóa trị chưa tham gia liên kết trong sơ đồ là: 16 – 2.2 = 12
Hoàn thiện octet cho các nguyên tử có độ âm điện lớn hơn trong sơ đồ.
Trong công thức (1), xung quanh mỗi nguyên tử O mới có 2 electron nên cần phải bổ sung 6 electron vào mỗi nguyên tử này. Ta được công thức (2)
Số electron hóa trị còn lại: 12 – 6.2 = 0
Nguyên tử trung tâm C có 4 electron hóa trị, chưa đạt octet.
Bước 4: Chuyển cặp electron chưa liên kết trên nguyên tử xung quanh thành electron liên kết sao cho nguyên tử trung tâm thỏa mãn quy tắc octet.
- Vì C chưa đạt octet, cần chuyển một cặp electron của mỗi nguyên tử oxygen thành cặp electron chung giữa C và O để C đạt octet.
- Công thức Lewis của phân tử CO2 thu được là:
- Nhận xét:
+ Liên kết C=O phân cực về phía nguyên tử O.
+ Phân tử CO2 không có cực, mặc dù liên kết C=O trong phân tử là liên kết có cực. Do phân tử này có dạng thẳng, hai liên kết C=O lại có chiều ngược nhau nên triệt tiêu lẫn nhau khi xét cho cả phân tử.
3. Công thức cấu tạo của CO2
Từ công thức Lewis, ta loại bỏ đi các electron tự do (electron không tham gia liên kết) thu được công thức cấu tạo.
- Công thức cấu tạo của CO2 là:
- Nhận xét:
+ Trong phân tử CO2 có 2 liên kết đôi (trong mỗi liên kết đôi có một liên kết σ và một liên kết π).
+ Phân tử CO2 có cấu tạo thẳng.
4. Bài tập mở rộng về CO2
Câu 1. Trong phân tử CO2, giữa nguyên tử carbon và mỗi nguyên tử oxygen có bao nhiêu cặp electron dùng chung?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Công thức electron của CO2 là
⇒ Trong phân tử CO2, giữa nguyên tử carbon và mỗi nguyên tử oxygen có 4 cặp electron dùng chung.
Câu 2: Phân tử CO2 có cấu trúc?
A. Thẳng
B. Góc
C. Tứ diện đều
D. Tam giác phẳng
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Phân tử CO2 có cấu trúc thẳng do hai liên kết đôi C=O phân bố thẳng hàng với nguyên tử C.
Câu 3. CO2 không phản ứng với chất nào dưới đây?
A. C.
B. CO.
C. NaOH.
D. CaO.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Câu 4. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch nước vôi trong thu được hiện tượng là
A. Xuất hiện kết tủa trắng.
B. Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần tạo dung dịch trong suốt.
C. Xuất hiện kết tủa trắng xanh.
D. Không xảy ra hiện tượng gì.
Đáp án B
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
CaCO3 ↓ + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2.
Câu 5. Viết công thức của một số phân tử sau theo mô hình VSEPR: CCl4 và CO2. Nêu số cặp electron hóa trị liên kết và chưa liên kết trong mỗi phân tử.
Hướng dẫn giải
Công thức Lewis của CCl4 là:
Phân tử CCl4: có 4 nguyên tử Cl liên kết với nguyên tử trung tâm C và nguyên tử C không còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết
⇒ Công thức theo mô hình VSEPR: AX4.
⇒ Số cặp electron hóa trị liên kết là 4.
Công thức Lewis của CO2 là:
Phân tử CO2: có 2 nguyên tử O liên kết với nguyên tử trung tâm C và nguyên tử C không còn cặp electron hóa trị chưa liên kết
⇒ Công thức theo mô hình VSEPR: AX2.
⇒ Số cặp electron hóa trị liên kết là 4.
Câu 6. Cho các phân tử SO3 và CO2.
a) Nguyên tử trung tâm trong các phân tử trên ở trạng thái lai hóa nào?
b) Phân tử nào không phân cực, phân tử nào phân cực? Vì sao?
Hướng dẫn giải
a) Trong phân tử SO3, nguyên tử S là nguyên tử trung tâm, lai hóa sp2.
Trong phân tử CO2, nguyên tử C là nguyên tử trung tâm, lai hóa sp.
b) Phân tử SO3 phân cực vì liên kết giữa nguyên tử trung tâm với nguyên tử còn lại là liên kết phân cực.
Phân tử CO2 không phân cực vì hai liên kết phân cực C = O bị triệt tiêu do phân tử có dạng đường thẳng.
-
Câu 7: Tương tự như công thức VSEPR, có thể dự đoán nhanh trạng thái lai hóa của nguyên tử A (nguyên tố s, p) trong một phân tử bất kì như sau:
- Xác định số nguyên tử liên kết trực tiếp với A.
- Xác định số cặp electron hóa trị riêng của A.
- Nếu tổng hai giá trị là 2; 3 hoặc 4 thì trạng thái lai hóa của A lần lượt là sp; sp2 hoặc sp3
Dự đoán trạng thái lai hóa của nguyên tử C và N trong các phân tử CO2 và NH3
Hướng dẫn giải
Trong phân tử CO2
- Số nguyên tử liên kết với C là 2.
- Số cặp electron hóa trị riêng của C là 0
- Tổng hai giá trị là 2 ⇒ Trạng thái lai hóa của C là sp.
Trong phân tử NH3
- Số nguyên tử liên kết với N là 3.
- Số cặp electron hóa trị riêng của N là 1
- Tổng hai giá trị là 4 ⇒ Trạng thái lai hóa của N là sp3.
Xem thêm công thức electron của một số chất thường gặp hay, chi tiết khác:
Công thức electron của Cl2 (chương trình mới)
Công thức electron của H2 (chương trình mới)
Công thức electron của O2 (chương trình mới)
Công thức electron của F2 (chương trình mới)
Công thức electron của N2 (chương trình mới)