Bài 64 - Adjective + to » Ngữ pháp tiếng Anh thực hành - Grammar in use » Ngữ pháp tiếng Anh - Học Tiếng Anh Miễn Phí, Học Tiếng Anh Trực Tuyến

Admin

Lý thuyết

Một số cấu trúc thường gặp với tính từ:

1. Adj + to Verb
It’s interesting to talk to Linda.
Linda is interesting to talk to.
(Nói chuyện với Linda thật là thú vị.)
- Cả 2 câu này đều có nghĩa tương đương. Tuy nhiên cần chú ý, nếu sử dụng chủ ngữ là Linda thì không cần tân ngữ her ở cuối câu.
Không nói: Linda is interesting to talk to her.

- Các tính từ thường dùng với cấu trúc này:
easy (dễ), difficult (khó), nice (tốt, đẹp), good (tốt), safe (an toàn), dangerous (nguy hiểm), cheap (rẻ), expensive (đắt), exciting (lý thú, hồi hộp), interesting (thú vị), impossible (không thể),…
Ví dụ:
It’s difficult to answer these questions.
These questions are difficult to answer.
(Rất khó để trả lời những câu hỏi này.)
It was impossible to solve the problem.
The problem was impossible to solve.
(Vấn đề này không thể giải quyết.)
Do you think it is cheap to buy this coat?
Do you think this coat is cheap to buy?
(Bạn có nghĩ mua cái áo này thì rẻ không?)

2. Adj + of somebody to Verb
Ví dụ:
It was nice of you to help me carry the box. Thanks so much.
(Bạn thật tốt khi giúp tôi mang cái thùng. Cảm ơn bạn nhiều nhé.)

- Các tính từ thường dùng với cấu trúc này:
Kind (tốt bụng, tử tế), generous (hào phóng), careless (bất cẩn), silly (ngốc nghếch), stupid (ngu ngốc), inconsiderate (thiếu suy nghĩ), unfair (không công bằng), typical (tiêu biểu, điển hình), …
It’s careless of Pat to cross the road when it’s red.
(Pat thật bất cẩn khi sang đường lúc đèn đỏ.)
It was generous of him to offer to pay for us both.
(Anh ấy thật hào phóng khi đề nghị thanh toán cho cả 2 chúng tôi.)

3. Sorry to …/ Surprised to …
- Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc adjective + to … để nói lên phản ứng của 1 người với 1 việc gì đó.
Ví dụ:
- I’m glad to hear that you’re safe.
(Mình rất vui khi biết bạn đã an toàn.)

- Các tính từ thường dùng với cấu trúc này:
sorry (lấy làm tiếc), surprised (ngạc nhiên), glad (vui mừng), pleased (hài lòng), relieved (thanh thản, bớt căng thẳng), amazed (kinh ngạc), sad (buồn), disappointed (thất vọng) …
I’m sorry to hear that you’re sick.
(Tôi lấy làm tiếc khi biết bạn bị ốm.)
The man was surprised to see Alex.
(Người đàn ông đó đã rất ngạc nhiên khi gặp Alex.)

Bài tập luyện tập

Bài tập 1

Bạn hãy click vào nút "Start" để bắt đầu làm bài!


loading...

Bài tập 2

Bạn hãy click vào nút "Start" để bắt đầu làm bài!


loading...